I. Thời gian áp dụng: Kể từ 00h00 ngày 13/02/2023 đến ngày 26/4/2023.
II. Giá vé hành khách: (đã bao gồm thuế VAT và phí BHHK):
1. Mức giá tối thiểu của 01 vé hành khách (đã bao gồm thuế VAT và phí BHHK) là: 30.000 đồng/vé áp dụng cho tất cả các loại chỗ, loại tàu; Riêng các đối tượng CSXH mua vé giảm giá vẫn được hưởng mức giảm theo quy định và số tiền sau khi tính giảm là giá vé thực tế (không áp dụng giá vé tối thiểu).
2. Giá vé ghế phụ bằng 80% giá vé loại chỗ thấp nhất quy định trong bảng giá vé tính sẵn tương ứng với mác tàu.
3. Quy định về việc miễn giảm giá vé; quy tròn giá vé; phí bảo hiểm hành khách; giá vé chỗ ngồi, chỗ nằm thuận lợi; trả lại tiền chênh lệch cho hành khách;… áp dụng theo quy định hiện hành.
III. Các quy định chung:
1. Quy định bán vé tập thể:
1.1 Giá bán được áp dụng cho các đoàn khách tập thể như sau:
Số lượng hành khách mua vé đi tàu tập thể |
Tập thể mua trước từ 01 ÷ 04 ngày |
Tập thể mua trước từ 05 ÷ 19 ngày |
Tập thể mua trước từ 20 ngày trở lên |
Giá bán |
Giá bán |
Giá bán |
|
Từ 05 ÷ 10 người |
Bằng 98% giá vé |
Bằng 96% giá vé |
Bằng 94% giá vé |
Từ 11 ÷ 40 người |
Bằng 96% giá vé |
Bằng 94% giá vé |
Bằng 92% giá vé |
Từ 41 ÷ 70 người |
Bằng 94% giá vé |
Bằng 92% giá vé |
Bằng 90% giá vé |
Từ 71 ÷ 100 người |
Bằng 92% giá vé |
Bằng 90% giá vé |
Bằng 88% giá vé |
≥ 101 người |
Bằng 90% giá vé |
Bằng 88% giá vé |
Bằng 86% giá vé |
1.2 Giá vé bán cho Hướng dẫn viên du lịch (HDV) đi theo đoàn:
- Tập thể là các Công ty du lịch có Hướng dẫn viên du lịch (đi kèm): giá bán tính bằng 10% giá vé loại chỗ ghế ngồi hoặc giường nằm khoang 6, cụ thể:
Số lượng hành khách đi tàu tập thể |
Số lượng HDV được hưởng giá bán trên |
Từ 11 ÷ 50 người |
01 |
Từ 51 ÷ 100 người |
02 |
≥ 101 người |
03 |
2. Quy định mua vé khứ hồi lượt về:
2.1 Điều kiện áp dụng giá bán vé khứ hồi lượt về:
- Vé bán trong cùng một giao dịch, cùng một hóa đơn điện tử (cùng mã số thuế khách hàng), cùng một hình thức thanh toán tiền vé.
- Cùng một hành khách (cùng họ tên, số giấy tờ tùy thân, đối tượng).
- Ga lên tàu lượt đi là ga xuống tàu lượt về; ga lên tàu lượt về là ga xuống tàu lượt đi (cùng cặp ga).
- Cùng một phương thức tính giá vé, cùng chương trình khuyến mãi.
2.2 Giá bán bằng 90% giá vé cùng thời điểm cho hành khách mua vé khứ hồi lượt về đi trên các đoàn tàu khách do Công ty CP VTĐS Sài Gòn quản lý.
2.3 Hành khách mua vé lượt đi trên các đoàn tàu khách do Công ty CP VTĐS Sài Gòn hay Hà Nội quản lý, nếu thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm 2.1 đều được hưởng giá bán quy định tại điểm 2.2 khi mua vé khứ hồi lượt về.
3. Quy định giá bán đối với hành khách mua vé cá nhân xa ngày:
3.1 Hành khách mua vé cá nhân đi trên các đoàn tàu khách SE3/4, SE7/8 (có cự ly vận chuyển ≥ 900 km) và tàu SE21/22, SE25/26 (có cự ly vận chuyển ≥ 600 km). Giá bán, loại chỗ (BL, AL, BnL, AnL), thời gian, mức khấu trừ đổi trả vé áp dụng như sau:
Số ngày mua vé |
Giá bán |
Số lượng chỗ bán cho 1 tàu/ngày |
Phí đổi, trả vé |
Thời gian đổi, trả vé |
Ghi chú |
Từ 05 ÷ 09 ngày |
Bằng 95% |
20 vé/loại chỗ |
Đổi, trả vé theo quy định hiện hành |
Không áp dụng cho loại chỗ khoang 4 giường tàu SE3 |
|
Từ 10 ÷ 19 ngày |
Bằng 90% |
20 vé/loại chỗ |
|||
Từ 20 ÷ 39 ngày |
Bằng 80% |
10 vé/loại chỗ |
20% |
Trước giờ tàu |
|
≥ 40 ngày |
Bằng 70% |
10 vé/loại chỗ |
30% |
3.2 Hành khách mua vé cá nhân đi trên các đoàn tàu khách SQN1/2 (có cự ly vận chuyển ≥ 400 km) và tàu SNT1/2 (có cự ly vận chuyển ≥ 300 km). Giá bán, loại chỗ (BL, AL, BnL, AnL), thời gian, mức khấu trừ đổi trả vé áp dụng như sau:
Số ngày mua vé |
Giá bán |
Số lượng chỗ bán cho 1 tàu/ngày |
Phí đổi, trả vé |
Thời gian |
Ghi chú |
Từ 05 ÷ 09 ngày |
Bằng 95% |
20 vé/loại chỗ |
Đổi, trả vé theo quy định hiện hành |
Không áp dụng cho loại chỗ khoang 4 giường tàu SNT1/2 |
|
Từ 10 ÷ 19 ngày |
Bằng 90% |
20 vé/loại chỗ |
|||
Từ 20 ÷ 39 ngày |
Bằng 80% |
10 vé/loại chỗ |
20% |
Trước giờ tàu chạy chậm nhất 72 giờ |
|
≥ 40 ngày |
Bằng 70% |
10 vé/loại chỗ |
30% |
3.3 Hành khách mua vé cá nhân chặng suốt đi trên đoàn tàu khách SPT1/2 từ 10 ngày trở lên, giá bán bằng 90% giá vé cùng thời điểm. Không áp dụng loại chỗ khoang 4 giường. Mức khấu trừ phí, thời gian đổi trả vé áp dụng theo hiện hành.
3.4 Giá bán cho hành khách mua xa ngày từ 10 ngày trở lên không áp dụng cho mua vé khứ hồi, các đối tượng chính sách xã hội.
3.5 Sau thời gian trên không áp dụng đổi, trả vé; trường hợp đặc biệt (trả vé < 72 giờ), giao Giám đốc các Chi nhánh vận tải đường sắt xem xét về thời gian đổi, trả vé nhưng mức khấu trừ vé trả thực hiện theo quy định.
4. Quy định giá bán đối với hành khách mua vé gần ngày tàu chạy:
Áp dụng đối với hành khách mua vé đi trên các đoàn tàu khách do Công ty CP VTĐS Sài Gòn quản lý trước ngày tàu chạy từ 02 ngày trở xuống, giá bán như sau:
* Cự ly vận chuyển dưới 1.000 km: tăng 05% giá vé cùng thời điểm.
* Cự ly vận chuyển từ 1.000 km trở lên: tăng 03% giá vé cùng thời điểm.
5. Quy định giá bán cho Sinh viên các trường Đại học, Học viện, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (gọi tắt là Sinh viên): Áp dụng giá bán bằng 80% giá vé hiện hành cho Sinh viên mua vé đi tàu từ ngày 13/02/2023 đến ngày 28/02/2023.
6. Quy định về đổi, trả vé:6.1 Mức khấu trừ, thời gian đổi trả vé thực hiện như sau:
Đổi, trả vé |
Cá nhân |
Tập thể |
||
Thời gian đổi, trả vé trước giờ tàu chạy |
Phí (% giá tiền) |
Thời gian đổi, trả vé trước giờ tàu chạy |
Phí (% giá vé) |
|
Đổi vé |
Dưới 24 giờ |
Không đổi vé |
Không áp dụng đổi vé tập thể |
|
Từ 24 giờ trở lên |
20.000đ/vé |
|||
Trả vé |
Dưới 04 giờ |
Không trả vé |
Dưới 24 giờ |
Không trả vé |
Từ 04 giờ đến dưới 24 giờ |
20% |
Từ 24 giờ đến dưới 72 giờ |
20% |
|
Từ 24 giờ trở lên |
10% |
Từ 72 giờ trở lên |
10% |
|
|
6.2 Điều kiện đổi vé cá nhân:
- Có cùng ga đi, ga đến.
- Được đổi vé 01 lần duy nhất.
- Vé đổi phải có ít nhất một trong các thông tin thay đổi so với vé đã mua như: thay đổi ngày đi tàu, chuyến tàu hoặc loại toa xe. Không thay đổi thông tin hành khách đi tàu.
- Sau khi đã đổi vé, nếu hành khách có nhu cầu trả lại vé thì mức khấu trừ trả vé đối với các vé đã đổi là 30% số tiền in trên Thẻ lên tàu hỏa. Đối với các trường hợp có hoàn cảnh đặc biệt, giao Giám đốc các Chi nhánh Vận tải Đường sắt xem xét giải quyết với mức khấu trừ vé trả không được thấp hơn 10%.
6.3 Đối với tập thể có chỗ ổn định lâu dài: mức khấu trừ đổi vé, trả vé theo hợp đồng vận chuyển tập thể mà Công ty CP VTĐS Sài Gòn đã ký với đối tác.
6.4 Việc đổi, trả vé khứ hồi thực hiện theo các quy định hiện hành.
IV. Các quy định khác: